Ranh giới giữa đồng bằng đông Âu và đồng bằng Tây xi bia là
A. sông Ê-nít-xây
B. núi U-ran
C. sông Ô-bi
D. sông Lê-na
1. Dãy núi nào sau đây là ranh giới giữa châu Á và châu Âu ?
A.Hi-ma-lay-a
B.U-ran
C.Côn Luân
D. Thiên Sơn.
2.Đồng bang nào sau đây rộng lớn nhất châu Á ?
A.Đồng bằng Tây Xi-bia
B.Đồng bằng Hoa Bắc
C.Đồng bằng sông Cửu Long
D.Đồng bằng An Hằng.
3.Nguồn khoáng sản có trữ luợng lớn bacnhất ở châu Á ?
A.dấu mo và khidot
B.đồng
C.sắt
D.crom
4.Ở châu Á,dầu mỏ tập trung nhiểu ở
A.khu vực Tây Nam Á
B.khu vực Đông Á
C.khu vực Tây Nam Á
D.khu vực Bắc Á
5.Sự phân hóa khíhậu của châu Á theo chiều bắc nam chủ yếu do
A.dạng hinh khối của lãnh thổ.
B.länh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
C.ảnh hưởng mạnh mẽ của Thái Binh Dương.
D.ành hưởng của dãy núi.sơn nguyên đồ so.
6.Khíhậu châu Á phân hóa theo chiều đông-tây chủ yếu là do
A.địa hình có độ cao lớn.
B.länh thổ kéo dài chiều Bắc- Nam.
C.länh thô rấtrộng và ảnh hưởng của bức chắn địa hinh
Xác định vị trí các bán đảo, dãy núi, đồng bằng, sông, trên bản đồ tự nhiên châu Âu (hình 1 trang 97 SGK).
- Các bán đảo: Xcan-đi-na-vi, I-ta-li-a, T-bê-rích.
- Các dãy núi: An-pơ, Xcan-đi-na-vi, Các-pát, U-ran.
- Các đồng bằng: Đông Âu, Bắc Âu, Trung lưu Đa-nuýp, Hạ lưu Đa-nuýp.
- Các sông Vôn-ga, Đa-nuýp, Rai-nơ.
giúp mình với ạ
cho biết sông nào sau đây ko thuộc khu vực bắc á
A/ Sông Ê-ni-xây, sông Lê-na
B/ sông mê công,hoàng hà
C/ sông Ô-bi
D/ sông mê công, Ô-bi
địa
Bài làm
A: Sông Ê-ni-xây, sông Lê-na.
# Chúc bạn học tốt #
Câu 10: Cho biết các sông nào sau đây không thuộc khu vực Bắc Á?
A. Sông Ê-ni-xây, sông Lê-na. B. Sông Mê Công, sông Hoàng Hà.
C. Sông Ô-bi. D. Tất cả đều sai.
Sông Xưa-Đa-ria chảy trên đồng bằng nào?
A. Đông bằng Tây Xi-bia
B. Đồng bằng Hoa Bắc
C. Đống bằng Ấn Hằng
D. Đồng bằng Tu-ran
1: Ranh giới giữa châu Âu và châu Á là dãy:
A. Dãy Hi-ma-lay-a
B. Dãy núi U-ran
C. Dãy At-lat
D. Dãy Al-det
2: Mật độ sông ngòi của châu Âu:
A. Dày đặc.
B. Rất ít.
C. Nghèo nàn.
D. Thưa thớt.
3: Đại bộ phận châu Âu có khí hậu:
A. Ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.
B. Ôn đới hải dương và ôn đới Địa Trung Hải.
C. Ôn đới Địa Trung Hải và ôn đới lục địa.
D. Ôn đới Địa Trung Hải và cận nhiệt đới.
4: Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường:
A. Nhiều phù sa.
B. Hay đóng băng.
C. Cửa sông rất giàu thủy sản.
D. Gây ô nhiễm
1: Ranh giới giữa châu Âu và châu Á là dãy:
A. Dãy Hi-ma-lay-a
B. Dãy núi U-ran
C. Dãy At-lat
D. Dãy Al-det
2: Mật độ sông ngòi của châu Âu:
A. Dày đặc.
B. Rất ít.
C. Nghèo nàn.
D. Thưa thớt.
3: Đại bộ phận châu Âu có khí hậu:
A. Ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.
B. Ôn đới hải dương và ôn đới Địa Trung Hải.
C. Ôn đới Địa Trung Hải và ôn đới lục địa.
D. Ôn đới Địa Trung Hải và cận nhiệt đới.
4: Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường:
A. Nhiều phù sa.
B. Hay đóng băng.
C. Cửa sông rất giàu thủy sản.
D. Gây ô nhiễm
1: Ranh giới giữa châu Âu và châu Á là dãy:
A. Dãy Hi-ma-lay-a
B. Dãy núi U-ran
C. Dãy At-lat
D. Dãy Al-det
2: Mật độ sông ngòi của châu Âu:
A. Dày đặc.
B. Rất ít.
C. Nghèo nàn.
D. Thưa thớt.
3: Đại bộ phận châu Âu có khí hậu:
A. Ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.
B. Ôn đới hải dương và ôn đới Địa Trung Hải.
C. Ôn đới Địa Trung Hải và ôn đới lục địa.
D. Ôn đới Địa Trung Hải và cận nhiệt đới.
4: Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường:
A. Nhiều phù sa.
B. Hay đóng băng.
C. Cửa sông rất giàu thủy sản.
D. Gây ô nhiễm
1: Ranh giới giữa châu Âu và châu Á là dãy:
A. Dãy Hi-ma-lay-a
B. Dãy núi U-ran
C. Dãy At-lat
D. Dãy Al-det
2: Mật độ sông ngòi của châu Âu:
A. Dày đặc.
B. Rất ít.
C. Nghèo nàn.
D. Thưa thớt.
3: Đại bộ phận châu Âu có khí hậu:
A. Ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.
B. Ôn đới hải dương và ôn đới Địa Trung Hải.
C. Ôn đới Địa Trung Hải và ôn đới lục địa.
D. Ôn đới Địa Trung Hải và cận nhiệt đới.
4: Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường:
A. Nhiều phù sa.
B. Hay đóng băng.
C. Cửa sông rất giàu thủy sản.
D. Gây ô nhiễm
Thung lũng sông tạo nên ranh giới giữa vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc là
A. thung lũng sông Đà
B. thung lũng sông Lô
C. thung lũng sông Hồng
D. thung lũng sông Gâm
Giải thích: Mục 2 – ý a, SGK/30 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: C
Lựa chọn và so sánh đặc điểm địa hình giữa vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc hoặc đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
tham khảo:
Đặc điểm | Vùng núi Đông Bắc | Vùng núi Tây Bắc |
Phạm vi | Tả ngạn sông Hồng là từ dãy Con Voi đến vùng đồi ven biển Quảng Ninh. | Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả |
Hướng núi | Chủ yếu là hướng vòng cung bao gồm: cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều | Tây Bắc – Đông Nam như dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Bạch Mã |
Độ cao | Địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế, độ cao TB 500 – 1000m, chỉ có một số đỉnh cao trên 2000m phân bố ở thượng nguồn sông Chảy. | Cao đồ sộ nhất Việt Nam, nhiều đỉnh trên 2000m, đỉnh Phanxipang cao nhất Việt Nam |
Các bộ phận địa hình | – Có 4 cánh cung lớn: sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. – Một số núi cao nằm ở thượng nguồn sông Chảy. – Gíap biên giới Việt – Trung là địa hình cao của các khối núi đá vôi Hà Giang, Cao Bằng. – Trung tâm là vùng đồi núi thấp 500 – 600m – Giữa đồng bằng là vùng đồi trung du thấp dưới 100m. – Các dòng sông chảy theo hướng cánh cung là sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
| – Có 3 mạch núi chính: + Phía Đông là dãy Hoàng Liên Sơn + Phía Tây: núi cao trung bình dãy sông Mã dọc biên giới Việt – Lào. + Ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen lẫn các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi,… – Nối tiếp là vùng đồi núi Ninh Bình, Thanh Hóa. – Các bồn trũng mở rộng thành các cánh đồng,… – Nằm giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam: sông Đà, sông Mã, sông Chu. |
Hình thái | Đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng mở rộng | Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu. |
Sông nào không chảy ra Bắc Băng Dương?
A. Ô-bi. B. Hoàng Hà. C. Lê-na. D.I-ê-nit-xây.
giúp em với ạ